Tiếng việt
English

Quyết định số 87/QĐ-UBCK quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán

QUYẾT ĐỊNH SỐ 87/QĐ-UBCK

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2017 và thay thế Quyết định số 637/QĐ-UBCK ngày 30 tháng 8 năm 2011 về việc ban hành Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán và Quyết định số 09/QĐ-UBCK ngày 08 tháng 01 năm 2013 về việc sửa đổi Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán, Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Tổng giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các công ty chứng khoán và các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

QUY CHẾ

HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số  87/QĐ-UBCK ngày 25 tháng 01 năm 201

của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này hướng dẫn việc thực hiện giao dịch ký quỹ chứng khoán.

2. Quy chế này áp dụng đối với các công ty chứng khoán, nhà đầu tư thực hiện giao dịch ký quỹ và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động giao dịch ký quỹ chứng khoán.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ là chứng khoán đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Quy chế này.

2. Tài khoản giao dịch thông thường là tài khoản của khách hàng mở tại công ty chứng khoán để giao dịch chứng khoán nhưng không sử dụng tiền vay của công ty chứng khoán.

3. Dư nợ ký quỹ của khách hàng trên tài khoản giao dịch ký quỹ là tổng số tiền khách hàng nợ công ty chứng khoán (DB).

4. Giá trị của chứng khoán (v): là giá trị do công ty chứng khoán xác định trên Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ ký với khách hàng nhưng không vượt quá giá đóng cửa tại ngày gần nhất của chứng khoán đó.

5. Tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ (EB) bao gồm tiền, tiền bán chứng khoán đang chờ về (CB) cộng với giá trị chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ trên tài khoản giao dịch ký quỹ (PV). (EB = CB + PV).

6. Tài sản thực có trên tài khoản giao dịch ký quỹ của khách hàng (AB) bằng tổng giá trị tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ trừ đi dư nợ ký quỹ của khách hàng (AB=EB-DB).

7. Tỷ lệ ký quỹ là tỷ lệ giữa giá trị tài sản thực có so với tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ.

8. Tỷ lệ ký quỹ ban đầu (imr) là tỷ lệ giá trị tài sản thực có so với giá trị chứng khoán dự kiến mua được bằng lệnh giao dịch ký quỹ tính theo giá thị trường tại thời điểm giao dịch.

9. Tỷ lệ ký quỹ duy trì (mmr) là tỷ lệ tối thiểu giữa tài sản thực có so với giá trị tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ.

10. Giá trị ký quỹ yêu cầu (MR) bằng giá trị chứng khoán nhân với tỷ lệ ký quỹ ban đầu (MR.

11. Giá trị dư ký quỹ (EE) là hiệu số giữa tài sản thực có trên tài khoản giao dịch ký quỹ và giá trị ký quỹ yêu cầu (EE .

12. Sức mua (BP) là tỷ lệ giữa giá trị dư ký quỹ với tỷ lệ ký quỹ ban đầu ().

13. Sở giao dịch chứng khoán là Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.

 

Xem thêm

 

 
Tags

Hãy share để mọi người cùng biết:

Quyết định số 87/QĐ-UBCK quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán Quyết định số 87/QĐ-UBCK quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán

Quyết định số 87/QĐ-UBCK quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán

10/ 10 - 3354 phiếu bầu

Back      Print In      Đã xem : 2760
Hình ảnh thật trụ sở

       

Hỗ trợ nhanh

Ms. Thủy

0916 129 130

Đường Đến Đông Dương

© Copyright by  www.dongduong.net, all rights reserved.

Thiết kế website www.webso.vn
Back to top
Sản phẩm đã được thêm vào giỏ hàng
Mua thêm sản phẩm khác
Xem giỏ hàng